THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ CỦA CÁ TRONG CÁC THỦY VỰC RỪNG ĐẶC DỤNG NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG

Trần Văn Đạt1
1 Viện Sinh thái nhiệt đới, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

SPECIES COMPOSITION AND DISTRIBUTION OF FISHES IN NA HANG SPECIAL-USE FOREST, TUYEN QUANG PROVINCE

Results of the surveys conducted in 2017 and 2018 show that the total number of fish species at the Na Hang special-use forest was counted at 41 species, with 34 genera and 15 families of 4 orders. Of them, the Cypriniformes order are the most abundant 22 species (53,7%). Perciformes is the most abundant of families with 6 families (40%). There is richness in number the species of Balitoridae and Gobiidae in habitats and streams have high flow rate, limestone substrata, while in the power reservoir, number the species of families Cypprinidae are recorded in large numbers and larger in size. There are three rare species which was listed in Vietnamese Red Data Book (2007): 02 species of VU level and 01 species of EN level; 03 species were listed in the IUCN Red List: 01 species of VU level and 02 species of NT level.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Chi cục Kiểm lâm Tuyên Quang, Báo cáo Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu dự trữ thiên nhiên Na Hang đến năm 2020, Tuyên Quang, 2013, tr.7-8.
2. Nguyễn Đình Tạo, Nghiên cứu khu hệ cá nhằm đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn lợi cá ở ngã ba sông Hồng. Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường đại học khoa học tự nhiên/ Đại học quốc gia Hà Nội, 2010, 94tr.
3. Pravdin I.F., Hướng dẫn nghiên cứu cá, Nxb. Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội, 1973 (bản dịch của Nguyễn Thị Minh Giang).
4. Mai Đình Yên, Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1978, 340tr.
5. Mai Đình Yên, Định loại cá nước ngọt Nam bộ, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1992, 351tr.
6. Nguyễn Văn Hảo, Ngô Sỹ Vân, Cá nước ngọt Việt Nam. Tập I, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 2001, 622tr
7. Nguyễn Văn Hảo, Cá nước ngọt Việt Nam. Tập II, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 2005, 759tr.
8. Nguyễn Văn Hảo, Cá nước ngọt Việt Nam. Tập III, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 2005, 759tr.
9. Kottelat M., Freshwater fishes of Northern Vietnam, Environment and Social Development Unit, East Asia and Pacific region, The World Bank, 2001, 122p.
10. Kottelat M., Fishes of the Laos, The World Bank. Colombo, Sri Lanka, 2001, 198p.
11. FishBase, A Global Information System on Fishes, Version (11/2017& 10/2018). http://www.fishbase.org. Truy cập năm 2017, 2018.
12. Shannon C.E., Wiener W., The mathematical theory of communities. Illinois: Urbana University, Illinois Press, 1963, 125p.
13. PARC Project, Supplementary Environmental Impact Assessment of the Tuyen Quang Dam, Viet Nam Appendices. Ha Noi, 2002, p.43-45.
14. Nguyễn Đình Tạo, Khu hệ cá suối vùng Hương Sơn, Mỹ Đức - Hà Nội, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 4, Hà Nội, 2011, tr.321-327.
15. Phạm Hồng Phương, Nhezdoly V.K., Lê Nam Hưng, Trần Văn Đạt, Thành phần loài cá suối Kẽm thuộc Vườn quốc gia Tam Đảo. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nhiệt đới, 2015, 9, tr.19-27.
16. Nguyễn Xuân Khoa, Khu hệ cá lưu vực sông Cả thuộc địa phận VQG Pù Mát và vùng phụ cận, Luận án Tiến sĩ sinh học. Chuyên ngành: Động vật học. Ngày bảo vệ 25/8/2011 tại Đại học Sư Phạm Hà Nội, Hà Nội, 2011, 227tr.
17. Lê Văn Cát, Đỗ Thị Hồng Nhung, Ngô Ngọc Cát, Nước nuôi thủy sản, chất lượng và giải pháp cải thiện chất lượng, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2006, tr.71-75.
18. Bộ KH-CN-MT, Sách đỏ Việt Nam (Phần động vật), Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2007.
19. IUCN 2018, The IUCN Red List of Threatened Species, Version 2018-2. http://www.iucnredlist.org. Truy cập 10/2018.
20. Hill M., Hallam D., Na Hang Nature Reserve, Tat Ke Sector. Site Description and Conservation Evaluation. Frontier Vietnam Environmental Research Report 9. Society for Environmental Exploration, London and Institute of Ecology and Biological Resources, Hanoi, 1997, p.30-32, apeendix 5.