BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG BỘ MẪU CÁC LOÀI THỰC VẬT KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN SÔNG THANH, TỈNH QUẢNG NAM

Phạm Mai Phương1, Vũ Đình Duy1, Nguyễn Vũ Anh1, Phan Kế Lộc2, Đặng Ngọc Huyền1, Lê Xuân Đắc1, Nguyễn Đăng Hội1
1 Viện Sinh thái Nhiệt đới, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga
2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

PREPARING THE DRY PLANT SPECIMENS COLLECTION OF SONG THANH NATURAL RESERVE AREA, QUANG NAM PROVINCE

Song Thanh Nature Reserve (STNR) is located in Nam Giang and Phuoc Son districts, within Quang Nam province along the Vietnam-Laos border, included 93,249 ha of core zone and 108,398 ha of buffer zone. A total of 831 plant species were recognized in 1997 and 1999 by WWF. This study was implemented intend for building the plant specimen, which was operated in the core and buffer zone of Song Thanh Nature Reserve located in La Dee Commune, Nam Giang District. Total of 71 species, belonging to 40 families were represented in specimens; Fam. Rubiaceae and Fam. Euphorbiaceae are considered as the dominant species; Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry & HH Thomas and Helixanthera annamica Danser to be listed among the endangered species in the Vietnam Red Data Book (2007); 10 species of valuable medicinal plants, 3 species of valuable timber, 2 species of fruit trees.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Văn An, Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Thị Kim Anh, Đa dạng thực vật ở khu bảo tồn Sông Thanh, tỉnh Quảng Nam, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, 2011b, 2:1-8.
2. Nguyễn Văn An, Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Thị Kim Anh, Phân tích các yếu tố địa lý và giá trị tài nguyên của hệ thực vật Sông Thanh, tỉnh Quảng Nam, Hội nghị Khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần 4, 2011, tr. 1069-1074.
3. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, An Illustrated Flora of Vietnam, Montréal- published by the author, 1991-1993, tập I (cuốn 1, 2), tập II (cuốn 1, 2), tập III (cuốn 1, 2).
4. Wu Z., Raven P.H., Heng D.Y., Flora of China, Illustrions, Science Press (Beijing) & Missousi Botanical Garend (St. Louis), 2009-2013, tập 2-25.
5. Aubreville A., Morat P., Flore du Cambodge, du Laos et du Vietnam, 19602018, tập 1-38.
6. Tahktajan A., Diversity and Classification of Flowering Plants. Springer Science & Business Media. Columbia University Press, New York, 1997.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ, Sách đỏ Việt Nam - Phần Thực vật, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2007.
8. Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc Quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
9. Võ Văn Chi, Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội, 2012, Tập 1, 2.
10. Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân Phương, Đỗ Thị Xuyến, Đỗ Văn Hài, Nguyễn Thế Cường, Trần Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Thanh Hương, Dương Thị Hoàn, Dương Đức Huyến, Phạm Văn Thế, Trần Minh Hợi, Đa dạng thành phần loài thực vật bậc cao có mạch tại KBTTN Hoàng Liên, Văn Bàn, Lào Cai, Hội nghị Khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần 4, 2011, tr. 668-673.