РЕЗУЛЬТАТЫ АНАЛИЗА ТЕХНИЧЕСКОГО СОСТОЯНИЯ САМОЛЁТОВ 4-ГО ПОКОЛЕНИЯ ЗА 20-ТИ ЛЕТНИЙ ПЕРИОД ЭКСПЛУАТАЦИИ В ТРОПИКАХ ВЬЕТНАМА
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI KỸ THUẬT CỦA CÁC MÁY BAY THẾ HỆ THỨ 4 SAU 20 NĂM KHAI THÁC TRONG ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI VIỆT NAM
Bài báo này trình bày một số kết quả phân tích sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới Việt Nam đến các máy bay thế hệ thứ 4 do Liên bang Nga sản xuất. Bằng cách sử dụng phương pháp mang tính hệ thống trong việc nghiên cứu, đánh giá trạng thái kỹ thuật của các máy bay sau 20 năm khai thác trong điều kiện khí hậu nhiệt đới (gồm các máy bay có thời gian khai thác 2÷4, 10, 11, 12 và 14÷17 và 20 năm sử dụng), nhóm tác giả đã hệ thống hóa, phân nhóm các hỏng hóc theo dấu hiệu ăn mòn, lão hóa, phá hủy sinh học đối với các bộ phận làm từ vật liệu kim loại và hợp kim; cao su, polime; màng sơn, thiết bị điện tử. Kết quả phân tích cho thấy các hỏng hóc chủ đạo trên máy bay họ Su sau 20 năm khai thác ở điều kiện khí hậu nhiệt đới Việt Nam là: Hỏng hóc, chập cháy các thiết bị điện, điện tử trong khoang thiết bị phía trước do hơi ẩm tích tụ trong khoang theo thời gian; ăn mòn điểm trên trụ càng giảm chấn và các bộ phận kim loại; lão hóa và hỏng các gioăng đệm cao su buồng lái và vỏ bọc dây dẫn của hệ thống điều hòa; lão hóa, phấn hóa, bong tróc màng sơn phủ trên thân máy bay; mài mòn lớp sơn trong suốt điện từ trên ăng ten; phá hủy tấm đệm polyurethane trong thùng nhiên liệu. Kết quả phân tích cũng cho thấy hỏng hóc xuất hiện trên các máy bay họ Su diễn ra với tần suất cao nhất vào thời gian từ tháng 4 đến tháng 10, khi độ ẩm không khí và nhiệt độ đều cao. Thời gian còn lại trong năm mức độ các hỏng hóc, thay thế thấp hơn nhiều. Kết quả phân tích được tổng hợp cho phép có cái nhìn tổng thể về trạng thái kỹ thuật của các máy bay thế hệ 4 khi khai thác ở điều kiện nhiệt đới.
Việc sử dụng cách tiếp cận có hệ thống trong phân tích trạng thái kỹ thuật của máy bay cho phép xác định được các vấn đề cơ bản nhất. Giải quyết các vấn đề đó, một mặt sẽ giúp đưa ra những khuyến nghị cho công tác BĐKT trong Quân đội Việt Nam, mặt khác cũng đưa ra các yêu cầu chính xác hơn về việc bảo đảm độ bền nhiệt đới cho chính các nhà sản xuất của Liên bang Nga.
Từ khóa
Cамолёт 4-кого поколения, тропика Вьетнама, системный подход, анализ
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Су-30МК2, Руководство по технической эксплуатации.
3. Су-27СК, Руководство по технической эксплуатации.
4. Отчёт о НИР «Влияние тропического климата на техническое состояние авиационной и наземной техники ВВС-ПВО», Шифр "Эколан Т-2.1", Ханой, 2014.
5. Отчёт о НИР «Влияние тропического климата на техническое состояние авиационной и наземной техники ВВС-ПВО», Шифр "Эколан Т-2.1", Ханой, 2016.
6. Отчёт по НИР на тему: «Определение характеристик климатической стойкости авиационной техники «ОКБ Сухого», эксплуатирующейся в условиях влажного тропического климата Вьетнама», Ханой, 2008.
7. Материалы научно-практической конференции «Обеспечение эффективности и качества послепродажного обслуживания самолётов марки «Су» во Вьетнаме», Ханой, 2006.