ĐA DẠNG CÂY THUỐC THUỘC NGÀNH NGỌC LAN (MAGNOLIOPHYTA) CÓ TIỀM NĂNG CHỮA BỆNH THẤP KHỚP TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN KON CHƯ RĂNG, TỈNH GIA LAI

Trần Đức Bình1,2, , Bùi Hồng Quang1, Trịnh Ngọc Hiệp3
1 Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
2 Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
3 Trung tâm Viễn thám và Công nghệ thông tin - Viện Điều tra, Quy hoạch rừng
Tác giả liên hệ:
Trần Đức Bình
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
Số 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 0973686065;  Email: tranbinha4@gmail.com

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

DIVERSITY OF MEDICINAL PLANTS (MAGNOLIOPHYTA) USED TO TREAT RHEUMATISM IN KON CHU RANG NATURE REVERSE, GIA LAI PROVINCE

Our survey in Kon Chu Rang Nature Reverse for investigation of medicinal plants of Magnoliophyta resulted 56 species belonging to 48 genera, 29 families, 2 classes which can be used to treat rheumatism. Magnoliopsida was found to be the most dominant class (48 species) with 85.7% and Liliopsida (8 species) with 14.3% of the total. The Rubiaceae was the most dominant family with 11 species (19.6% of all species). The Morinda genus was the most dominant genus with 3 species (5.4% of all species). There are 14 species of rare medicinal plants with potential to cure rheumatism in Kon Chu Rang Nature Reserve belong to the Vietnam Red Book (2007) and Decree No. 84/2021 NĐ-CP of the Vietnam Government and IUCN Red List (2022).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế, Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp, Ban hành kèm theo Quyết định số 361/QĐ-BYT, ngày 25 tháng 01 năm 2014.
2. Saal J. S., Saal J. A., Yurth E. F., Nonoperative management of herniated cervical intervertebral disc with radiculopathy, Spine (Phila Pa 1976), 1996, 21(16):1877-1883.
3. Shara M., Stohs S. J., Efficacy and Safety of White Willow Bark (Salix alba) Extracts, Phytother. Res., 2015, 29(8):1112-11126.
4. Zhao X., Kim Y. R., Min Y., Zhao Y., Do K., & Son Y. O., Natural plant extracts and compounds for rheumatoid arthritis therapy, Medicina, 2021, 57(3):266.
5. Gautam R. K., Roy K., Thapa G., Arora D., Parashar S., Gurung B., & Deb L., Perspective of plant medicine in therapy of rheumatoid arthritis, Indian Journal of Pharmaceutical Sciences, 2020, 82(5):741-765.
6. Mownika S., Sharmila S., Ramya E. K., Documentation of ethnomedicinal plants used for treating rheumatoid arthritis disorder by aboriginal communities of manar beat, Karamadai Range, Western Ghats, India, Indian Journal of Ecological (IJE), 2021, 8(1):75-84.
7. Võ Văn Chi, Từ điển cây thuốc Việt Nam, Tập 1-2, Nxb. Y học, Hà Nội, 2012.
8. Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Tập 1, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2006, 1138 tr.
9. Lê Trần Đức, Cây thuốc Việt Nam: Trồng hái, chế biến trị bệnh ban đầu, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 1997, 1610 tr.
10. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb. Y học, Hà Nội, 2004, 1999 tr.
11. Viện Dược Liệu, Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2016, 1191 tr.
12. Khu Bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng, 2018. https://konchurang.org/ (truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022).
13. Kon Ha Nung Highland Biosphere Reserve Gia Lai province, Viet Nam, Nomination, 2020, Vietnam National Commission for UNESCO Vietnam MAB National Committee.
14. Trịnh Ngọc Hiệp, Trần Đức Bình, Sỹ Danh Thường, Bùi Hồng Quang, Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng, tỉnh Gia Lai, Tạp chí Khoa học, Đại học Thái Nguyên, 2019, 194 (01):15-20.
15. Nguyễn Nghĩa Thìn, Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007, 171 tr.
16. Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập II, III, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 2003 - 2005, 1202 tr., 1248 tr.
17. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, tập I, II, III. Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 1999, 1027 tr., 952 tr., 1027 tr.
18. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Sách Đỏ Việt Nam (Phần II- Thực Vật), Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 2007, 611 tr.
19. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 84/2021/NĐ-CP. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, Hà Nội, 2021.
20. International Union for Conservation of Nature and Natural Resources, The IUCN Red List of Threatened Species (IUCN). Version 2022-1. https://www.iucnredlist.org (Truy cập ngày 25 tháng 05 năm 2022).