ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN LOÀI THỰC VẬT ĐẶC TRƯNG VÀ PHÂN BỐ TRÊN CÁC ĐẢO THUỘC QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA, VIỆT NAM

Trần Thị Thanh Hương1, , Lê Xuân Đắc1, Nguyễn Đăng Hội1, Đặng Ngọc Huyền1, Bùi Văn Thanh2, Nguyễn Vũ Anh1, Phạm Mai Phương1, Vũ Đình Duy1, Đỗ Văn Hải2
1 Viện Sinh thái nhiệt đới, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga
2 Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Viện HLKH&CNVN
Tác giả liên hệ:
Trần Thị Thanh Hương
Viện Sinh thái nhiệt đới, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga
Số 63 Nguyễn Văn Huyên, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 0974283982;  Email: thanhhuongfuv@gmail.com

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

CHARACTERISTICS OF TYPICAL TERRESTRIAL PLANT SPECIES COMPOSITION AND DISTRIBUTION IN TRUONG SA ISLANDS, VIETNAM

The study was conducted to determine the species composition and distribution characteristics of typical terrestrial plant species for the Truong Sa (Spratly) Islands. By research methods of field investigation reference to documents and expert opinions according to three groups: Typical natural species; Naturalized species and Common natural species has identified 75 species of typical terrestrial plants for the flora of the Truong Sa (Spratly) Islands, 58 genera, 29 families belonging to the Angiospermae, focusing on the Poaceae, Cyperaceae, Malvaceae, Fabaceae, Asteraceae, etc. There’re 7 life forms and 6 habitats were recorded with typical terrestrial plant species distribution. In which, the most concentrated in herbaceous life forms with 49 species (65.3%) and open place land in and around the island habitat with 38 species (50.7%). There are 6 groups of use values identified from typical terrestrial plant species, such as protection, ornamental, medicinal herbs, food, etc. of which the value of protection accounts for 56.0%, with 42/75 species.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Đỗ Huy Cường (Chủ biên), Bùi Bảo Anh, Nguyễn Thị Nhân, Nguyễn Xuân Dũng, Phạm Hồng Cường, Lê Đình Nam, Nguyễn Thế Luân, Xây dựng cơ sở dữ liệu WEBGIS quản lý môi trường biển đảo vùng quần đảo Trường Sa, Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 2019.
2. Đặng Ngọc Thanh, Báo cáo tổng kết các chương trình điều tra nghiên cứu biển cấp Nhà nước (1977-2000): Tập 4, Chương trình biển KT03 (1991-1995), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.
3. Đỗ Công Thung, Chu Văn Thuộc, Nguyễn Đăng Ngải, Đàm Đức Tiến, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Thị Minh Huyền, Nguyễn Văn Quân, Cao Thu Trang, Lê Thị Thúy, Bùi Văn Vượng, Đa dạng sinh học và tiềm năng bảo tồn vùng quần đảo Trường Sa, Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 2014.
4. Nguyễn Nghĩa Thìn, Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 1997.
5. Hoàng Chung, Các phương pháp nghiên cứu quần xã thực vật, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2009.
6. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, Quyển 1, Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 1999.
7. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, Quyển 2, Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 2003.
8. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, Quyển 3, Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 2000.
9. Nguyễn Tiến Bân, Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 1997.
10. Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập 2, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 2003.
11. Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập 3, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 2005.
12. Võ Văn Chi, Sách tra cứu tên cây cỏ Việt Nam, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2007.
13. Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân Phương, Kết quả điều tra nghiên cứu khu hệ thực vật bậc cao trên vùng quần đảo Trường Sa, Truyển tập các công trình nghiên cứu sinh thái học và tài nguyên sinh vật, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 2001, tr.61-69.
14. https://www.worldfloraonline.org
15. https://www.tropicos.org
16. Brummitt, R. K., Vascular Plant Families and Genera, Kew Royal Botanic Gardens, 1992.
17. Lê Trần Chấn, Một số đặc điểm cơ bản về hệ thực vật Việt Nam, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1999.
18. Võ Văn Chi, Cây cỏ có ích ở Việt Nam, Tập 1, Nxb. Giáo dục, 1999.
19. Võ Văn Chi, Từ điển thực vật thông dụng, Tập 1, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2003.
20. Bộ NN&PTNT, Cẩm nang ngành Lâm nghiệp. Chương Lâm sản ngoài gỗ. Chương trình hỗ trợ ngành Lâm nghiệp và đối tác - Dự án GTZ-REFAS, 2006.